Monipong was to become the Prime Minister of a 'unity' government between June 1950 and February 1951.

Monipong trở thành Thủ tướng Chính phủ của một chính phủ thống nhất từ giữa tháng 6 năm 1950 và tháng 2 năm 1951.

The organizations asked Prime Minister Thaksin Shinawatra's cooperation to stop the company, in what some of the protest leaders described as "a grave threat to the health and culture" of Thai society.

Các tổ chức chính thức yêu cầu Thủ tướng Thaksin hợp tác để ngăn chặn công ty, trong đó một số nhà lãnh đạo phản đối mô tả là "một mối đe dọa nghiêm trọng đến sức khoẻ và văn hoá" của xã hội Thái Lan.

Or the limit as x approaches a of f of x over g of x is going to be equal to f prime of a over g prime of a.

Hoặc giới hạn ở x, khi tiến tới a của f( x ) / g( x ) sẽ bằng với f'( a ) / g'( a )

I'm accountable to the Prime Minister, not to Hanka.

Tôi báo cáo với Thủ tướng, chứ không phải Hanka.

In Australia, thousands of school students were inspired by Thunberg to strike on Fridays, ignoring Prime Minister Scott Morrison's call for "more learning in schools and less activism".

Ở Úc, hàng ngàn học sinh đã được Thunberg truyền cảm hứng để biểu tình vào thứ Sáu, phớt lờ những bình luận của Thủ tướng Scott Morrison về "học nhiều hơn ở trường và ít hoạt động hơn".

Earlier , Prime Minister Naoto Kan said the situation at the nuclear plant was alarming , and the earthquake had thrown Japan into " the most severe crisis since World War II " .

Trước đó , thủ tướng Naoto Kan cho biết tình hình ở nhà máy hạt nhân đang ở mức báo động , và trận động đất này đã ném Nhật Bản vào " cơn khủng hoảng trầm trọng nhất kể từ thế chiến thứ 2 " .

From 21 November 2002 until 7 December 2004, Viktor Yanukovych was Prime Minister of Ukraine.

Từ ngày 21 tháng 11 năm 2002 đến ngày 7 tháng 12 năm 2004, Viktor YanukovychThủ tướng Ukraine.

The incident led to his resignation as Defense Minister, however he remained in the Israeli Cabinet and would later become Israeli Prime Minister in 2001.

Vụ việc khiến ông phải từ chức, nhưng ông vẫn nằm trong nội các Israel và sau đó trở thành thủ tướng Israel năm 2001.

Trump stated that he was not enthusiastic to be a stock market investor, but that prime real estate at good prices was hard to find at that time and that stocks and equity securities were cheap and generating good cash flow from dividends.

Trump nói rằng ông không mặn mà với việc trở thành một nhà đầu tư chứng khoán, nhưng tại thời điểm đó rất khó tìm được một bất động sản hạng nhất với giá tốt trong khi cổ phiếu lúc đó rẻ và tạo ra dòng tiền tốt từ cổ tức.

The Prime Directive doesn't apply.

Nó không hề vi phạm Chỉ thị số Một.

Harold Macmillan become British Prime Minister.

Harold Macmillan, Thủ tướng Anh.

It is the largest party in the Hellenic Parliament, with party chairman Alexis Tsipras serving as Prime Minister of Greece from 26 January 2015 to 20 August 2015 and from 21 September 2015 to present.

Đây là đảng lớn nhất trong Quốc hội Hy Lạp, với chủ tịch đảng Alexis Tsipras giữ chức Thủ tướng Hy Lạp từ ngày 26 tháng 1 năm 2015-20 tháng 8 năm 2015.

The Riemann hypothesis implies results about the distribution of prime numbers.

Giả thuyết Riemann hàm ý kết quả về sự phân bố các số nguyên tố.

The regions has potential and strengths for development, the Deputy Prime Minister noted and called on participants to discuss how to bring their potentials into play to serve the region’s sustainable development.

Ông cũng nhấn mạnh rằng khu vực này có tiềm năng và lợi thế cho phát triển và kêu gọi các đại biểu tham dự hội thảo cùng thảo luận cách thức biến tiềm năng thành thực tế để phục vụ sự phát triển bền vững của khu vực.

CNN.com, "Belgium Prime Minister offers resignation over banking deal" Belgian king asks Van Rompuy to form government Reuters.

Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2010. ^ CNN.com, "Belgium Prime Minister offers resignation over banking deal" ^ Belgian king asks Van Rompuy to form government Reuters. ^ “Prime Minister Leterme resigns after liberals quit government”.

Coincidental or not the events that followed the 2003 riot, was beneficial to the Prime Minister of Cambodia.

Sự trùng hợp ngẫu nhiên hay không sự kiện xảy ra sau vụ bạo loạn năm 2003, đều có lợi cho vị Thủ tướng Campuchia.

Finally, this question was settled when the Austrian Prime Minister introduced a centralised constitution for the entire Austrian Empire, thus delegates had to give up their hopes for a "Greater Germany".

Cuối cùng, vấn đề được giải quyết khi Thủ tướng Áo giới thiệu một bản hiến pháp tập trung cho Đế quốc Áo, do đó các đại biểu từ bỏ hi vọng về một giải pháp "Đại Đức".

He later served as Minister of Energy and Mines in the early 1980s under President Fernando Belaúnde Terry, and as Minister of Economy and Finance and Prime Minister under President Alejandro Toledo in the 2000s.

Sau đó ông giữ chức Bộ trưởng nhiên liệu và hầm mỏ vào đầu thập niên 1980 dưới quyền tổng thống Peru Fernando Belaúnde Terry, và chức Bộ trưởng bộ kinh tế và tài chính cũng như thủ tướng dưới thời tổng thống Alejandro Toledo trong thập niên 2000.

Lobato as 1st Prime Minister of East Timor from 28 November to 7 December 1975.

Lobito là Thủ tướng Đông Timor từ 28 tháng 11 đến 7 tháng 12 năm 1975.

The morning after the battle, Prime Minister Winston Churchill received a phone call at his bedside from Sir Dudley Pound, the First Sea Lord.

Buổi sáng sau trận đánh, bên giường ngủ của mình, Thủ tướng Winston Churchill nhận được cú điện thoại từ Sir Dudley Pound, Thứ trưởng thứ nhất Hải quân.

He was also the first Prime Minister during the rule of President Camille Chamoun for the period 1 October 1952 to 30 April 1953.

Ông cũng là thủ tướng đầu tiên dưới thời tổng thống Camille Chamoun từ 1 tháng 10 năm 1952 đến 30 tháng 4 năm 1953.

SWAZILAND: Gender activists welcome new woman deputy prime minister, IRIN Africa, 30 October 2006 Mavuso, Winile (6 March 2014).

Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2016. ^ SWAZILAND: Các nhà hoạt động về giới chào đón nữ phó thủ tướng mới, IRIN Châu Phi, ngày 30 tháng 10 năm 2006 ^ a ă â Mavuso, Winile (ngày 6 tháng 3 năm 2014).

Relations between the President and Prime Minister are already badly strained because of the growing alien threat.

Mối quan hệ giữa Ngài Tổng thống và Ngài Thủ tướng đã vốn căng thẳng rồi, vì sự gia tăng của những mối đe dọa ngoài hành tinh.

Theresa Mary May (/təˈriːzə/; née Brasier; born 1 October 1956) is a British politician serving as Prime Minister of the United Kingdom and Leader of the Conservative Party since 2016.

Theresa Mary May ( /təˈriːzə/; nhũ danh Brasier /ˈbreɪʒəɹ/; sinh ngày 1 tháng 10 năm 1956) là một nữ chính trị gia người Anh đảm nhiệm cương vị Thủ tướng Vương quốc Anh và Lãnh tụ của Đảng Bảo thủ từ năm 2016.

Previously he served as the 30th Prime Minister of Russia from 23 March to 23 August 1998 under President Boris Yeltsin.

Ông đã làm Thủ tướng Nga từ 23 tháng 3 đến 23 tháng 8 năm 1998 dưới quyền Tổng thống Boris Yeltsin.