Hiểu rõ các quy tắc và cách đánh trọng âm tiếng Anh giúp bạn giao tiếp tự nhiên và có ngữ điệu hơn. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster giới thiệu tới bạn 20 quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh, cách đánh trọng âm hay cách nhấn trọng âm cơ bản giúp bạn giao tiếp tiếng Anh chuyên nghiệp, trôi chảy và tự tin hơn.

Xem thêm:

  • HỌC PHÁT ÂM BẢNG PHIÊN ÂM IPA CHUẨN QUỐC TẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
  • SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

I. Trọng âm tiếng Anh là gì? (Word Stress)

Đầu tiên, để hiểu được trọng âm trong tiếng Anh, chúng ta cần hiểu: Âm tiết là gì?

Âm tiết trong tiếng Anh là một bộ phận cấu tạo nên từ. Một âm tiết có thể chứa nguyên âm, hoặc chứa cả nguyên âm và phụ âm đi kèm. Một từ có thể chứa một hoặc nhiều âm tiết, tạo nên nhịp điệu khi đọc.

Ví dụ:

  • Company /ˈkʌmpəni/: Công ty - Từ này bao gồm 3 âm tiết “kʌm”, “pə”, “ni”; âm tiết được tạo thành bởi nguyên âm và phụ âm.
  • Information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/: Thông tin - Từ này bao gồm  4 âm tiết “ɪn”, “fə”, “meɪ”, “ʃn”

Trọng âm tiếng Anh là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn các âm tiết khác trong từ. Trọng âm được coi là một nét độc đáo trong tiếng Anh, giúp từ và câu khi phát âm có ngữ điệu rõ ràng. Ở từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết nào thì trước âm tiết đó sẽ có dấu phẩy.

Ví dụ: 

  • Begin /bɪˈɡɪn/: bắt đầu - Từ này trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 “ɡɪn”.
  • Company /ˈkʌmpəni/: Từ này trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất “kʌm”.
  • Information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/: Từ này trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 “meɪ”

Đây là một phần cơ bản và quan trọng trong quá trình học và tránh các lỗi phát âm tiếng Anh. Muốn phát âm chuẩn và giống như người bản xứ, bạn bắt buộc phải nhấn trọng âm một cách chính xác và tự nhiên ở mỗi từ và câu.

II. Tại sao phải học cách đánh trọng âm?

  1. Giúp bạn phát âm chuẩn và có ngữ điệu tự nhiên

Khi nói, người bản xứ thường nhấn trọng âm rất tự nhiên. Bạn sẽ thích thú hơn khi nghe một câu hay một từ có ngữ điệu lên xuống hơn là ngữ điệu đều đều đúng không? Vì thế, nói có trọng âm giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn và không khác gì người bản xứ.

  1. Giúp bạn phân biệt được các từ dễ nhầm lẫn

Trong tiếng Anh, có nhiều từ phát âm giống nhau nhưng mang nghĩa khác nhau hoặc một từ có thể có nhiều cách phát âm và ý nghĩa, do đó ta phải biết cách nhấn trọng âm chính xác và phân biệt các ngữ cảnh khác nhau của từ đó. 

Việc biết và dùng đúng cách đánh dấu trọng âm cơ bản giúp bạn truyền đạt đúng ý khi giao tiếp tiếng Anh trong nhiều tình huống. Vì thế, với những người mất gốc bắt đầu học tiếng Anh cần nắm chắc các quy tắc cách đánh trọng âm để phân biệt được những từ dễ nhầm lẫn. Đặc biệt trong các bài Listening, người ra đề có thể đưa ra những từ như vậy để kiểm tra kiến thức của bạn.

Xem thêm:

=> CÁC QUY TẮC HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

=> LỘ TRÌNH CHUẨN GIÚP “NÂNG CẤP” PHÁT ÂM TIẾNG ANH TRONG 1 THÁNG

III. 20 quy tắc đánh trọng âm cơ bản trong tiếng Anh

1. Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết

Quy tắc 1: Động từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ: 

  • begin /bɪˈɡɪn/
  • forgive /fəˈɡɪv/
  • invite /ɪnˈvaɪt/
  • agree /əˈɡriː/

Một số trường hợp ngoại lệ: 

  • answer /ˈɑːn.sər/
  • enter /ˈen.tər/ 
  • happen /ˈhæp.ən/
  • offer /ˈɒf.ər/ 
  • open /ˈəʊ.pən/
  • visit /ˈvɪz.ɪt/

Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ: 

  • father /ˈfɑː.ðər/
  • table /ˈteɪ.bəl/
  • sister /ˈsɪs.tər/
  • office /ˈɒf.ɪs/
  • mountain /ˈmaʊn.tɪn/

Một số trường hợp ngoại lệ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: advice /ədˈvaɪs/, machine /məˈʃiːn/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/,...

*Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại.

Ví dụ: Record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ: 

  • record (n) /ˈrek.ɔːd/ ≠  record (v) /rɪˈkɔːd/
  • desert (n) /ˈdez.ət/ ≠ desert (v) /dɪˈzɜːt/

Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ: 

  • happy /ˈhæp.i/
  • busy /ˈbɪz.i/ 
  • careful /ˈkeə.fəl/ 
  • lucky /ˈlʌk.i/
  • healthy /ˈhel.θi/

Một số trường hợp ngoại lệ: 

  • alone /əˈləʊn/
  • amazed /əˈmeɪzd/

Quy tắc 4: Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ: 

  • about /əˈbaʊt/
  • above /əˈbʌv/
  • again /əˈɡen/
  • alone /əˈləʊn/
  • alike /əˈlaɪk/
  • ago /əˈɡəʊ/

Xem thêm:

=> TOP 05 WEB TRA PHIÊN ÂM TIẾNG ANH TỐT NHẤT, CHÍNH XÁC NHẤT

=> 3 KÊNH HỌC TIẾNG ANH VỚI AI CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

2. Cách đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết

Quy tắc 5: Động từ có 3 âm tiết, âm tiết thứ 3 là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ: 

  • encounter /iŋ’kauntə/
  • determined /dɪˈtɜː.mɪnd/,...

Quy tắc 6: Động từ có 3 âm tiết, âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ: 

  • exercise /ˈek.sə.saɪz/
  • compromise /ˈkɒm.prə.maɪz/,...

Quy tắc 7: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 2 có chứa âm /ə/ hoặc /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ: 

  • paradise /ˈpærədaɪs/
  • pharmacy /ˈfɑːrməsi/
  • controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/
  • holiday /ˈhɑːlədei/
  • resident /ˈrezɪdənt/…

Quy tắc 8: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. 

Ví dụ: 

  • computer /kəmˈpjuːtər/
  • potato /pəˈteɪtoʊ/
  • banana /bəˈnænə/
  • disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Quy tắc 9: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

  • familiar /fəˈmɪl.i.ər/
  • considerate /kənˈsɪd.ər.ət/,…

Quy tắc 10: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ: 

  • enormous /ɪˈnɔːməs/
  • annoying /əˈnɔɪɪŋ/,...

Xem thêm:

=> CÁCH ĐỌC NGẮT CÂU TRONG TIẾNG ANH THÀNH CÁC ĐƠN VỊ CÓ NGHĨA

=> KHÁM PHÁ QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI TRONG TIẾNG ANH CỰC CHUẨN VÀ DỄ NHỚ

3. Quy tắc đánh trọng âm đặc biệt

Quy tắc 11: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.

Ví dụ: 

  • event /ɪˈvent/
  • contract /kənˈtrækt/
  • protest /prəˈtest/
  • persist /pəˈsɪst/
  • maintain /meɪnˈteɪn/
  • herself /hɜːˈself/
  • occur /əˈkɜːr/

Quy tắc 12: Các từ tận cùng bằng các đuôi: how, what, where,…. => trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ: 

  • anywhere/ˈen.i.weər/
  • somehow /ˈsʌm.haʊ/
  • somewhere/ˈsʌm.weər/

Quy tắc 13: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum => trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.

Ví dụ: 

  • decision /dɪˈsɪʒ.ən/
  • attraction /əˈtræk.ʃən/
  • librarian /laɪˈbreə.ri.ən/
  • experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/
  • society /səˈsaɪ.ə.ti/
  • patient /ˈpeɪ.ʃənt/
  • popular /ˈpɒp.jə.lər/
  • biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
  • Một số trường hợp ngoại lệ:
  • lunatic /ˈluː.nə.tɪk/
  • arabic /ˈær.ə.bɪk/
  • politics /ˈpɒl.ə.tɪks/
  • arithmetic /əˈrɪθ.mə.tɪk/

Quy tắc 14: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy => Nếu 2 âm tiết, thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

Ví dụ: 

  • communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/
  • regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/
  • classmate /ˈklɑːs.meɪt/
  • technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/
  • emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/
  • certainty /ˈsɜː.tən.ti/
  • biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/
  • photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/

Một số trường hợp ngoại lệ: accuracy /ˈæk.jə.rə.si/,…

Quy tắc 15: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self => trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.

Ví dụ: 

  • lemonade /ˌlem.əˈneɪd/
  • Chinese /tʃaɪˈniːz/
  • pioneer /ˌpaɪəˈnɪər/
  • kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/
  • typhoon /taɪˈfuːn/
  • whenever /wenˈev.ər/
  • environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl/,…

Một số trường hợp ngoại lệ: 

  • coffee /ˈkɒf.i/
  • committee /kəˈmɪt.i/

Xem thêm:

=> TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

=> 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CHO NGƯỜI ĐI LÀM

Quy tắc 16: Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào -teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó.

Ví dụ: 

  • thirteen /θɜːˈtiːn/
  • fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
  • twenty /ˈtwen.ti/
  • thirty /ˈθɜː.ti/
  • fifty /ˈfɪf.ti/

Quy tắc 17: Một số tiền tố và hậu tố không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.

Ví dụ: 

  • important /ɪmˈpɔː.tənt/ ⟹ unimportant /ˌʌn.ɪmˈpɔː.tənt/
  • perfect /ˈpɜː.felt/ ⟹ imperfect /ɪmˈpɜː.felt/
  • appear /əˈpɪər/ ⟹ disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/
  • crowded /ˈkraʊ.dɪd/ ⟹ overcrowded /ˌəʊ.vəˈkraʊ.dɪd/
  • beauty /ˈbjuː.ti/ ⟹ beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
  • teach /tiːtʃ/ ⟹  teacher /ˈtiː.tʃər/

Một số trường hợp ngoại lệ: 

statement  /ˈsteɪt.mənt/ - understatement /ˌʌn.dəˈsteɪt.mənt/,...

Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

Ví dụ: 

  • ‘beauty ⟹ ’beautiful
  • ‘lucky ⟹ luckiness
  • ‘teach ⟹ ’teacher
  •  at’tract ⟹ at’tractive,…

Quy tắc 18: Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ 2.

Ví dụ: 

  • become /bɪˈkʌm/
  • understand /ˌʌn.dəˈstænd/
  • overflow /ˌəʊ.vəˈfləʊ/,…

Quy tắc 19: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ:  

  • doorman /ˈdɔːrmən/
  • typewriter /ˈtaɪpraɪtər/
  • greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

Quy tắc 20: Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

Ví dụ: 

  • computer /kəmˈpjuːtər/
  • occur /əˈkɜːr/,...

Xem thêm: 

=> CẨM NANG HỌC TIẾNG ANH QUA PHIM HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

=> PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH QUA BÀI HÁT ĐƠN GIẢN VÀ HIỆU QUẢ

V. Trọng âm và ngữ điệu trong câu nói tiếng Anh

Với 1 từ tiếng Anh thì chúng ta quan tâm và đánh trọng âm của từ đó. Còn trong giao tiếp, với 1 câu tiếng Anh thì chúng ta lại quan tâm tới "trọng âm" của câu, hay còn gọi là ngữ điệu trong tiếng Anh. Mỗi câu sẽ có ngữ điệu riêng thể hiện ý nghĩa và cảm xúc của người nói.

Ví dụ:

  • I’m (nhấn mạnh) in the living room. (Tôi chứ không phải một ai khác đang ở trong lớp)
  • I’m in the living room (nhấn mạnh). (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải bất cứ nơi nào khác)

Xem thêm:

=> 10 QUY TẮC NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH ĐỂ NÓI CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

=> CÁC QUY TẮC HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

VI. Bài tập về quy tắc đánh trọng âm

Dưới đây là một số bài tập về quy tắc đánh trọng âm cơ bản trong tiếng Anh. Các bạn hãy luyện tập để nâng cao phản xạ và kỹ năng đánh trọng âm của từ nhé!

Bài 1. Chọn từ có trọng âm tiếng Anh khác với các từ còn lại

  1. A. darkness        B. warmth        C. market        D. remark
  2. A. begin        B. comfort        C. apply        D. suggest
  3. A. direct        B. idea        C. suppose        D. figure
  4. A. revise        B. amount        C. village        D. desire
  5. A. standard        B. happen        C. handsome        D. destroy
  6. A. scholarship        B.  negative        C. develop        D. purposeful
  7. A. ability        B. acceptable        C. education        D. hilarious
  8. A. document        B. comedian        C. perspective        D. location
  9. A. provide        B. product        C. promote        D. profess
  10. A. different        B. regular        C. achieving        D. property

Đáp án:

  1. D - Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
  2. B - Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
  3. D - Đáp án D có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
  4. C - Đáp án C có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
  5. D -  Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
  6. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
  7. C - Đáp án C có trọng âm số 3, các từ khác có trọng âm thứ 2
  8. A -  Đáp án A có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
  9. B - Đáp án B có trọng âm số 1, còn lại các từ trọng âm thứ 2
  10. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1

Bài 2. Chọn từ có cách đánh trọng âm hay cách nhấn âm đúng

  1. A. representative     B. ‘Representative     C. repre’sentative      D. Represen’tative
  2. A. per’mission     B. ‘permission     C. permis’sion      D. Per’mission
  3. A. impossi’ble     B. ‘impossible     C. im’possible      D. impos’sible
  4. A. ‘Unexpected     B. unex’pected     C. unexpect’ed      D. Unexpec’ted
  5. A. uni’versity     B. ’university      C. univer’sity      D. u’niversity
  6. A. dictio’nary     B. dic’tionary     C. ’dictionary      D. dictiona’ry
  7. A. ‘understand     B. un’derstand     C. und’erstand      D. Under’stand
  8. A. e’quipment     B. equip’ment     C. ‘equipment      D. Equi’pment
  9. A. en’vironment     B. ’environment     C. envi’ronment      D. environ’ment
  10. A. ’international     B. in’ternational     C. internatio’nal      D. inter’national
  11. A. ‘flamingo     B. fla’mingo     C. flam’ingo      D. flamin’go
  12. A. ’dragonfly     B. d’ragonfly     C. dra’gonfly      D. dragon’fly
  13. A. ’architecture     B. ar’chitecture     C. archi’tecture     D. architec’ture
  14. A. ‘Geography     B. Geogra’phy     C. Ge’ography      D. Geo’graphy
  15. A. ’Agriculture     B. Ag’riculture     C. Agri’culture      D. Agricul’ture
  16. A. ‘traditional     B. tra’ditional     C. tradi’tional      D. traditio’nal
  17. A. ’pomegranate     B. po’megranate     C. pome’granate      D. pomegra’nate
  18. A. ’watermelon     B. wa’termelon     C. water’melon      D. waterme’lon
  19. A. ’accountant     B. ac’countant     C. acco’untant      D. accoun’tant
  20. A. ’photographer     B. pho’tographer     C. photo’grapher      D. photogra’pher

Đáp án: 

1.C,    2.A,    3.C,     4.B,     5.A,     6.C,     7.D,    8.A,     9.A,   10.D

  1. B,    12. A,     13. A,     14. C,    15. A,    16. B,     17. A,    18. A,    19. B,   20.B

Bài 3: Đánh trọng âm cho các từ sau:

  1. Company
  2. Government
  3. Information
  4. Research
  5. Education
  6. Honest
  7. Dictionary
  8. Decoration
  9. Aerobics
  10. Swallow

Đáp án:

  1. Company /'kʌmpəni/: công ty, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
  2. Government /ˈgʌvərmənt/: chính phủ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
  3. Information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/: thông tin, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
  4. Research /riˈsɜrʧ/: nghiên cứu, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
  5. Education /ɛʤəˈkeɪʃən/: giáo dục, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
  6. Honest/ˈɑːnɪst/: trung thực, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
  7. Dictionary /ˈdɪkʃəneri/: từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
  8. Decoration /ˌdekəˈreɪʃn/: đồ trang trí, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
  9. Aerobics /eəˈrəʊbɪks/: thể dục nhịp điệu, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
  10. Swallow /ˈswɒləʊ/ chim én, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

ĐĂNG KÝ NGAY:

  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm

Trên đây là các cách đánh trọng âm tiếng Anh đơn giản và dễ nhớ nhất hy vọng qua bài viết bạn đã nắm được sơ lược và áp dụng tốt khi giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, trọng âm vẫn còn khá nhiều từ vựng không theo quy tắc, hãy học thêm nhiều từ mới tiếng Anh theo chủ đề tại Langmaster để cập nhật thêm kiến thức trọng âm bạn nhé!