Thì quá khứ đơn là loại thì khó nhất trong 3 mốc thời gian chính trong tiếng Anh. Khác với thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn, những động từ trong quá khứ sẽ có nhiều dạng biến đổi phức tạp như động từ cột 2, động từ bất quy tắc,… Để giúp bạn học dễ tổng hợp kiến thức và ôn luyện tốt hơn về điểm ngữ pháp này, VUS đã tổng hợp thông tin chi tiết qua bài viết sau. Cùng theo dõi nhé!
Tìm hiểu cấu trúc thì quá khứ đơn
Trong tiếng Anh cơ bản, có 3 mốc thời gian chính bạn học cần nhớ đó là Quá khứ – Hiện tại – Tương lai. Thông thường các bạn học sẽ được bắt đầu với thì hiện tại và mở rộng sang các mốc khác. Và thì quá khứ đơn chỉ được dạy khi bạn đã nắm vững các kiến thức tiếng Anh nền tảng.
Định nghĩa và cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Quá khứ đơn (Past Simple Tense) là một thì tiếng Anh dùng để diễn tả những hành động, sự việc, tình huống đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Bên cạnh đó, thì quá khứ đơn còn dùng để diễn tả:
- Hành động, sự việc cụ thể xảy ra trong mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.
- Hành động, sự việc được lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Chuỗi hành động trong quá khứ xảy ra nối tiếp nhau.
- Mô tả sự kiện lịch sử hoặc kể chuyện.
- Hành động, sự việc diễn ra đột xuất xen vào hành động đang diễn ra trong quá khứ.
- Dùng trong câu điều kiện loại II.
- Dùng trong câu ước muốn không có thật.
Công thức thì quá khứ đơn
KHẲNG ĐỊNH
VD:
I’m not regret because I did the right thing at that moment. (Tôi không hối tiếc vì đã làm điều đúng đắn vào thời khắc đó.)
Something happened last night. Do you know anything? (Có gì đó đã xảy ra vào đêm qua. Bạn có biết gì không?)
PHỦ ĐỊNH
VD:
She didn’t believe in love until she found him. (Cô ấy không tin vào tình yêu cho đến khi gặp được anh ấy.)
We weren’t good at Maths, but this class helped us. (Chúng tôi đã không giỏi môn toán, nhưng lớp học này đã giúp chúng tôi cải thiện hơn.)
NGHI VẤN
VD:
Did you hear the news? (Bạn đã nghe tin tức chưa?)
Were you with him this morning? (Có phải bạn ở cùng anh ấy sáng nay không?)
WH-QUESTION
VD:
Where did you go this summer? (Mùa hè này bạn đã đi đâu?)
How did you train your dog? (Bạn đã huấn luyện con chó của mình bằng cách nào vậy?)
Cùng chủ đề:
- (Có đáp án) Bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao
- Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn: Giống và khác nhau những gì?
- Cách phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành nhanh nhất
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Để nhận biết câu văn có phải đang ở thì quá khứ đơn không bạn có thể căn cứ vào những dấu hiệu sau:
- Dạng động từ của câu: Động từ được thêm -ED ở cuối (talked, walked, played, cooked,…), động từ cột 2 (went, drank, ate,…).
- Các từ chỉ thời gian trong quá khứ: Yesterday (hôm qua), last week (tuần trước), last month (tháng trước), 3 months ago (3 tháng trước), in the past (trong quá khứ), the day before (ngày hôm trước),…
VD:
I saw Lan at the cinema yesterday. (Tôi đã thấy Lan ở rạp chiếu phim vào tối hôm qua.)
Where was she last night? (Cô ấy đã ở đâu vào đêm qua?)
Cách chia động từ ở quá khứ
Các động từ khi được chuyển thành thì quá khứ đơn sẽ có 2 loại chính là động từ thường (theo quy tắc) được thêm – ED vào cuối và động từ bất quy tắc.
Thêm -ED sau động từ
Các động từ này sẽ chiếm đa số và khá dễ nhận biết vì nó có cấu trúc y hệt dạng nguyên mẫu với -ED ở cuối.
VD: helped, looked, watched, laughed, danced, called,…
Tuy nhiên, điều khiến các động từ này trở nên khó nhằn đối với những bạn học có nền tảng không vững đó chính là các phát âm đuôi khác nhau.
- /id/: Các động từ được thêm -ED có tận cùng là /t/ hoặc /d/.
- /t/: Các động từ được thêm -ED có tận cùng là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/.
- /d/: Các động từ thêm -ED có tận cùng là các nguyên âm còn lại.
Động từ bất quy tắc
Còn đối với các động từ không tuân theo quy tắc -ED thì chúng không có điểm chung. Để có thể sử dụng linh hoạt và nhuần nhuyễn thì quá khứ đơn, bạn cần phải học thuộc và nằm lòng những động từ cột 2 này.
Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh
Danh cách các động từ cột 2 thông dụng như sau:
STT | Nguyên thể | Quá khứ | Dịch nghĩa |
1 | Awake | Awoke | Đánh thức, thức |
2 | Be | Was/were | Thì, là, ở |
3 | Become | Became | Trở nên |
4 | Begin | Began | Bắt đầu |
5 | Break | Broke | Vỡ |
6 | Build | Built | Xây dựng |
7 | Buy | Bought | Mua |
8 | Catch | Caught | Bắt |
9 | Come | Came | Đi đến |
10 | Cost | Cost | Giá |
11 | Cut | Cut | Cắt |
12 | Do | Did | Làm |
13 | Drink | Drank | Uống |
14 | Drive | Drove | Lái xe |
15 | Eat | Ate | Ăn |
16 | Feed | Fed | Cho ăn |
17 | Feel | Felt | Cảm thấy |
18 | Find | Found | Tìm |
19 | Fly | Flew | Bay |
20 | Forget | Forgot | Quên |
22 | Get | Got | Nhận được |
23 | Give | Gave | Cho |
24 | Go | Went | Đi |
25 | Hear | Heard | Nghe |
26 | Hide | Hid | Giấu |
27 | Input | Input | Đưa vào |
28 | Keep | Kept | Giữ |
29 | Know | Knew | Biết |
30 | Lead | Led | Dẫn dắt |
Bài tập thì quá khứ đơn
Cùng thực hành những bài tập sau để xem bạn đã hiểu bài chưa. VUS sẽ giải đáp ở cuối mỗi bài tập nên bạn hãy thực hiện thật chậm rãi và kiểm tra lại kết quả bên dưới nhé.
Bài tập 1 – Complete the sentences with the past simple form of the verbs in brackets
- My sister … (cook) dinner last night.
- I … (walk) to school this morning.
- Josie … (carry) her mum’s bag for her.
- We … (tidy) our rooms yesterday.
- They … (study) hard, but they … (not pass) the exam.
Đáp án
- My sister cooked dinner last night.
- I walked to school this morning.
- Josie carried her mum’s bag for her.
- We tidied our rooms yesterday.
- They studied hard, but they didn’t pass the exam.
Bài tập 2 – Complete sentences with given words
- We / enjoy / the party, and we / not want / to go home.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- May / travel / to London, but she / not visit / Buckingham Palace.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- I / listen / to the music, but I / not like / it.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- James / call / his mum, but she / not answer / the phone.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- We / wait / a long time, but the bus / not arrive.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đáp án
- We enjoyed the party, and we didn’t want to go home.
- May traveled to London, but she didn’t visit Buckingham Palace.
- I listened to the music, but I didn’t like it.
- James called his mum, but she didn’t answer the phone.
- We waited a long time, but the bus didn’t arrive.
VUS có 180,918 học viên đạt chứng chỉ quốc tế, bằng chứng cho sự ưu việt trong giảng dạy Anh ngữ
Kết hợp cùng nhiều đơn vị giáo dục uy tín Oxford Education, British Council, Macmillan Education,… VUS đem đến các chương trình tiếng Anh độc quyền với bộ học liệu chuẩn quốc tế như:
- Khóa học Anh ngữ dành cho thiếu niên: Bạn trẻ học tốt tiếng Anh THCS và tự tin theo đuổi định hướng cá nhân cùng Young Leaders (11 – 15 tuổi).
- Lấy lại nền tảng Anh ngữ: Trang bị bộ kỹ năng quan trọng cho học tập, làm việc và ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống một cách hiệu quả cho người mất gốc tiếng Anh cùng English Hub.
- Khóa học tiếng Anh ứng dụng: iTalk – Cơ hội nâng trình Anh ngữ, tạo bước đà thăng tiến cho người đi học, đi làm với vốn thời gian hạn hẹp. Với khả năng giao tiếp tiếng Anh chuẩn bản xứ, bạn tự tin chớp lấy cơ hội sắp tới.
- IELTS Express và IELTS Expert: Bồi dưỡng toàn diện kỹ năng, tự tin chinh phục thành công các chứng chỉ Anh ngữ quốc tế.
Chu trình học tập chuẩn quốc tế được cá nhân hóa giúp gợi mở tiếng Anh nhẹ nhàng và khơi dậy hứng thú học tập một cách tự nhiên. Trước – trong – sau mỗi buổi học đều được phân phối thời gian và hoạt động hợp lý để bạn học tốt, nhớ nhanh ngay tại lớp. Cùng hệ sinh thái học tập và phát triển toàn diện như ứng dụng độc quyền V-HUB, công nghệ luyện nói cùng AI,… học viên mở rộng kỹ năng cá nhân:
- Khả năng giao tiếp (Communication).
- Kỹ năng sử dụng công nghệ (Computer Literacy).
- Khả năng hợp tác (Collaboration).
- Khả năng tư duy phản biện (Critical Thinking).
- Khả năng sáng tạo (Creativity).
Những giá trị khác biệt của VUS
VUS cũng đạt được Kỷ lục Việt Nam khi giúp cho 180.918 học viên chinh phục thành công các chứng chỉ Anh ngữ quốc tế như Starters, Movers, Flyers, IELTS,… với thành tích xuất sắc.
Để đạt được sự tin yêu của hơn 2.700.000 gia đình Việt và có đến 77.000+ học viên theo học trên khắp toàn quốc, VUS đã không ngừng cố gắng nâng cao chất lượng về:
- 100% môi trường giao tiếp hoàn toàn bằng tiếng Anh.
- 100% cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng đào tạo quốc tế NEAS về môi trường học tập đạt tiêu chuẩn quốc tế, chất lượng giảng dạy và dịch vụ chăm sóc tận tình.
- 100% giáo viên sở hữu các chứng chỉ giảng dạy Anh ngữ quốc tế như TESOL, CELTA, TEFL,…
- 100% lớp học được dạy bởi giáo viên bản ngữ.
- Hội tụ hơn 2.700 giáo viên xuất sắc, có trình độ nghiệp vụ hàng đầu trên cả nước.
- Hệ thống học tập toàn diện và tiêu chuẩn với ứng dụng độc quyền V-HUB cùng sự tích hợp của công nghệ AI trong quá trình giảng dạy.
Khi học sâu hơn về tiếng Anh thì các mốc ở quá khứ còn có các thì như quá khứ hoàn thành, quá khứ tiếp diễn. Thế nên, bạn cần phải nắm vững nền tảng về sử dụng tốt thì quá khứ đơn. Để sử dụng thành thạo ngoại ngữ, việc học và tự ôn là chưa đủ mà bạn còn cần ứng dụng được trong thực tiễn. Để nhận được tư vấn lộ trình học phù hợp khả năng và nhu cầu, bạn hãy để lại thông tin liên hệ bên dưới nhé. VUS giúp bạn nắm chắc Anh ngữ chinh phục ước mơ!
Có thể bạn quan tâm:
- Word Form: Định nghĩa, công thức, phân loại và bài tập ứng dụng
- Tương lai đơn và tương lai gần: Phân biệt và bài tập kèm đáp án
- Trọn bộ kiến thức về từ loại tiếng Anh cho người mất gốc