Ethylen, (tiếng Anh: ethylene, tên IUPAC: ethene) có công thức hóa học là C2H4 hoặc H2C=CH2, là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng hydrocarbon alken. Đây là hợp chất hữu cơ được sản xuất nhiều nhất trên thế giới, khoảng hơn 150 triệu tấn vào năm 2016.[5][6]Hydrat của ethylen là etanol.
Ethylen | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Ethylene | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | 74-85-1 | ||
PubChem | 6325 | ||
KEGG | C06547 | ||
ChEBI | 18153 | ||
ChEMBL | 117822 | ||
Số RTECS | KU5340000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Tham chiếu Beilstein | 1730731 | ||
Tham chiếu Gmelin | 214 | ||
UNII | 91GW059KN7 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | C 2H 4 | ||
Bề ngoài | colorless gas | ||
Khối lượng riêng | 1.178 kg/m³ at 15 °C, gas[1] | ||
Điểm nóng chảy | −169,2 °C (104,0 K; −272,6 °F) | ||
Điểm sôi | −103,7 °C (169,5 K; −154,7 °F) | ||
Độ hòa tan trong nước | 0.131 mg/mL (25 °C);[cần dẫn nguồn] 2.9 mg/L[2] | ||
Độ hòa tan trong ethanol | 4.22 mg/L[2] | ||
Độ hòa tan trong diethyl ether | good[2] | ||
Độ axit (pKa) | 44 | ||
MagSus | -15.30·10−6 cm³/mol | ||
Độ nhớt | 10.28 μPa·s[3] | ||
Acid liên hợp | Ethenium | ||
Cấu trúc | |||
Hình dạng phân tử | D2h | ||
Mômen lưỡng cực | zero | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH | +52.47 kJ/mol | ||
Entropy mol tiêu chuẩn S | 219.32 J·K−1·mol−1 | ||
Các nguy hiểm | |||
NFPA 704 |
4 2 2 | ||
Ký hiệu GHS | |||
Báo hiệu GHS | Danger | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H220, H336 | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P261, P271, P304+P340, P312, P377, P381, P403, P403+P233, P405, P501 | ||
[4] | |||
Các hợp chất liên quan | |||
Hợp chất liên quan | Ethan Acetylen Propylen | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). kiểm chứng (cái gì ?) Tham khảo hộp thông tin |
Tính chất vật lý sửa
Ethylen là chất khí không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, tan nhiều trong ether và một số dung môi hữu cơ.
Tính chất hóa học sửa
Ethylen có tính chất hoá học sau: tham gia phản ứng cháy, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
Phản ứng cộng sửa
Tác dụng với halogen:
- C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Tác dụng với H2:
- C2H4 + H2 → C2H6
Tác dụng với acid:
- C2H4 + HBr → C2H5Br
Phản ứng trùng hợp sửa
Ethylen với xúc tác cùng với nhiệt độ cho ra polyethylen:
- nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
Tác dụng với KMnO4 sửa
- 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2[7]
Sản phẩm là kali hydroxide, mangan(IV) oxide và ethylen glycol.
Phản ứng cháy sửa
Ethylen cháy tạo ra hơi nước, khí CO2 và tỏa nhiệt:
- C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Ethylen làm đổi màu dung dịch brom sửa
Dẫn ethylen vào dung dịch brom thì dung dịch brom bị mất màu:
- Br2 + C2H4 → C2H4Br2
Phản ứng với Cl2, Br2 ở nhiệt độ cao sửa
Ethylen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của liên kết đôi:
- CH2=CH2 + Cl2 → CH2=CHCl + HCl
Ứng dụng sửa
Ethylen là nguyên liệu để điều chế nhựa polyethylen, etanol, acid acetic, ... Ngoài ra ethylen còn được sử dụng để kích thích trái cây mau chín[8].
Tham khảo sửa
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ethylen.