Trong tiếng Anh, thì quá khứ tiếp diễn là 1 trong 12 thì quan trọng của ngữ pháp. Việc nắm bắt được cấu trúc, cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn, cách phân biệt với các thì khác sẽ phần nào giúp bạn dễ dàng hơn trong các bài tập tiếng Anh. Bài viết này Step Up sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn: cấu trúc, cách sử dụng, một số dấu hiệu nhận biết đồng thời là bài tập ứng dụng thực tế. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.
Ví dụ:
Cô ta đang nói về điều gì?
Vào lúc 8 giờ tối qua, anh ấy đang gọi cho vợ của anh ấy.
Anh ta đang chơi trò chơi điện tử khi cô ấy xem TV.
Xem thêm chi tiết thì quá khứ tiếp diễn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học.
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn giống như thì hiện tại tiếp diễn, trong đó động từ tobe được thay đổi về thể quá khứ là was/were.
1. Cấu trúc dạng khẳng định:
S + was/ were + V-ing
Ví dụ:
Tôi đang đi chơi thì trời đổ mưa.
Tôi đang trồng hoa trong vườn vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.
2. Cấu trúc dạng phủ định:
S + wasn’t / weren’t + V-ing
Ví dụ:
Anh ấy đã không xem bộ phim đó trước khi Marie hoàn thành công việc của mình.
Họ đang không làm việc khi ông chủ tới vào hôm qua.
3. Cấu trúc dạng nghi vấn:
Was/were + S + V-ing
W-H question + Was/were + S + V-ing
Trong đó was/ were sẽ được chia tương ứng với chủ ngữ:
Ví dụ:
Anh ấy đang nói về điều gì?
Có phải LiLy đang đạp xe khi Jane gặp cô ấy vào hôm qua?
Có 4 cách sử dụng chính của thì quá khứ tiếp diễn như dưới đây:
Ví dụ:
Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV.
Cô ấy đang nấu ăn lúc 7h tối hôm qua.
Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.
Ví dụ:
Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.
Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.
Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang xem phim.
Ví dụ:
Ví dụ:
Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó.
Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.
Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của bạn gái.
Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn cũng như khó để dùng sao cho chính xác, Step Up sẽ đưa ra 1 dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn như sau:
– At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ
Ví dụ:
Tôi đang học tiếng Anh lúc 10h tối hôm qua.
Chúng tôi đang xem tivi vào lúc 12 giờ đêm qua.
– In + năm xác định
Ví dụ:
Vào năm 2015, anh ấy đang sống tại Anh.
Vào năm 2019, tôi đang làm việc ở công ty K.M.
Ví dụ:
Cô ta đang làm bài tập trong phòng thì điện thoại của cô ấy đổ chuông.
Khi tôi đang học trong phòng, bạn của tôi đã đến.
Chúng tôi đang ngồi ở quán cafe khi John bắt gặp chúng tôi.
Ví dụ:
Cô ấy đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.
Lúc đó em trai tôi đang xem TV.
Tôi đang học khi mẹ tôi nấu ăn trong bếp.
Trên thực tế, một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong 1 vài trường hợp, 1 số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.
Đây là 2 thì dễ gây nhầm lẫn nhất về cách dùng cũng như ý nghĩa trong 12 thì cơ bản tiếng Anh. Sẽ gây khó khăn cho người học nếu chúng ta chỉ học kiến thức theo các thì đơn lẻ mà không có sự so sánh, phân biệt. Chính vì lẽ đó, Step Up sẽ đưa ra một số tiêu chí nhằm phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh dưới đây:
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
S + was/were + adj/Noun
S + V – ed Ví dụ: Anna was an attractive girl. (Anna đã từng là một cô gái cuốn hút.) I started studying English when I was 8 years old. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi lên 8 tuổi.) |
Công thức chung S + was/were + V – ing Ví dụ: While I was studying, Anna was trying to call me. (Trong khi tôi học bài thì Anna đang cố gọi cho tôi). |
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN |
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. | |
2. Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” |
2. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: What were you doing 8:00 pm last night? (Bạn đã làm gì vào 8h tối hôm qua?) |
3. Diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư điện tử) |
3. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ Ví dụ: While my dad was reading an English book, my mom was cooking dinner. (Trong khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu bữa tối) |
4. Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when). Ví dụ: He was going out to lunch when she saw him. (Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.) |
Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp
1. James saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
2. What were you doing/ did you do when I called?
3. I didn’t visit/ weren’t visiting him last summer holiday.
4. It rained/ was raining heavily last March.
5. While people were talking to each other, she read/ was reading her book.
6. My brother was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
10. They were watching/ watched football on TV at 10 p.m. yesterday.
Bài tập 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)
1. I was play football when she called me.
2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
3. What was she do while her mother was making lunch?
4. Where did you went last Sunday?
5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
10. Peter turn on the TV, but there was nothing interesting.
Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
1. Where/ you/ go?
2. Who/ you/ go with?
3. How/ you/ get/ there?
4. What/ you/ do/ during the day?
5. you/ have/ a/ good/ time?
6. What/ your parents/ do/ while/ you/ go/ on holiday?
Bài tập 4: Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.
1. She was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
2. They were working when the boss came yesterday.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
3. She was listening to music while her mother was making a cake.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
4. Linh was riding her bike when we saw her yesterday.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
5. He was playing game when his boss went into the room.
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
– ………………………………………………………………….
Bài 1:
1. saw
2. were you doing
3. didn’t visit
4. rained
5. was reading
6. ate
7. were running
8. did you find
9. did she dance
10. were watching
Bài 2:
1. I was playing football when she called me.
2. Was you studying Math at 5 p.m. yesterday?
3. What was she doing while her mother was making lunch?
4. Where did you go last Sunday?
5. They weren’t sleeping during the meeting last Monday.
6. He got up early and had breakfast with his family yesterday morning.
7. She didn’t break the flower vase. Tom did.
8. Last week my friend and I went to the beach on the bus.
9. While I was listening to music, I heard the doorbell.
10. Peter turned on the TV, but there was nothing interesting.
Bài 3:
1. Where did you go?
2. Who did you go with?
3. How did you get there?
4. What were you doing during the day?
5. Did you have a good time?
6. What were your parents doing while you were going on holiday?
Bài 4:
1. She was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.
– She wasn’t planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.
– Was she planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
2. They were working when the boss came yesterday.
– They weren’t working when the boss came yesterday.
– Were they working when the boss came yesterday?
Yes, they were./ No, they weren’t.
3. She was listening to music while her mother was making a cake.
– She wasn’t listening to music while her mother was making a cake.
– Was she listening to music while her mother was making a cake?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
4. Linh was riding her bike when we saw her yesterday.
– Linh wasn’t riding her bike when we saw her yesterday.
– Was Linh riding her bike when we saw her yesterday?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
5. He was playing game when his boss went into the room.
– He wasn’t playing game when his boss went into the room.
– Was he playing game when his boss went into the room?
Yes, he was./ No, he wasn’t.
Trên đây là bài viết về thì quá khứ tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Cùng tìm hiểu các thì khác cũng như các kiến thức về ngữ pháp thông qua các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!
Link nội dung: https://khoayduoc.edu.vn/dau-hieu-nhan-biet-thi-qua-khu-tiep-dien