Bạn đọc thân mến, có thể nói trong số các thì trong tiếng Anh, nhóm 4 thì Hiện tại là nhóm thì được được quan tâm và sử dụng thường xuyên nhất. Trong đó, thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn nhận được không ít sự chú ý của người học do cấu trúc và tính chất đặc biệt của nó. Đồng thời, nhiều người học cũng chưa phân biệt rõ ràng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn với thì Hiện tại Hoàn thành.
Trong bài viết hôm nay, TalkFirst sẽ chia sẻ với bạn “tất tần tật” những kiến thức bạn cần biết về thì Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn cùng bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng kiến thức. Chúng ta cùng bắt đầu ngay nhé!
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. Thì này dùng để nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
Dựa vào tên gọi, ta cũng đã phần nào nắm được về tính chất của thì này:
- Thuộc nhóm thì hiện tại
- Có sự kết hợp giữa hai tính chất hoàn thành và tiếp diễn
Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả:
- Một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại, ở hiện tại vẫn tiếp diễn và có thể sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai. Đặc biệt, việc sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục, (gần như) không bị gián đoạn của hành động này.
Ví dụ: Our daughter has been studying since 3pm.
⟶ Con gái chúng ta đã và đang học liên tục không ngừng từ 3 giờ chiều.
- Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, ở hiện tại đã kết thúc nhưng hậu quả/ kết quả do nó gây ra vẫn còn thể hiện trong hiện tại.
Ví dụ: It has been raining the whole afternoon and now, most of the streets are flooded.
⟶ Trời đã mưa cả buổi chiều (bây giờ không còn mưa nữa) và bây giờ, phần lớn các con đường thì bị ngập.
2. Công thức thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn
Bảng tóm tắt công thức thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn:
Thể | Công thức |
Khẳng định | Subject + has/have + been + V-ing + … |
Phủ đinh | Subject + has/ have + not + been + V-ing + … |
Nghi vấn | Has/ Have + subject + been + V-ing + … + ? ⟶ Yes, subject + has/ have. hoặc No, subject + has/ have not. |
Dưới đây là các ví dụ và lưu ý cho từng trường hợp
2.1. Câu Khẳng định
Lưu ý:
- has: Subject là ngôi thứ ba số ít: ‘he’, ‘she’, ‘it’ hoặc (cụm) danh từ số ít.
- have: Subject là các ngôi còn lại: ‘I’, ‘we’, ‘you’, ‘they’ hoặc (cụm) danh từ số nhiều.
Ví dụ:
+ My mother has been working for that company for ten years.
⟶ Mẹ tôi đã và đang làm việc cho công ty đó (liên tục, không gián đoạn) được mười năm rồi.
+ Those employees have been discussing the problem since 9am.
⟶ Những nhân viên đó đã và đang thảo luận vấn đề đó (không ngừng nghỉ) từ 9 giờ sáng.
2.2. Câu Phủ định
Lưu ý:
- has: Subject là ngôi thứ ba số ít: ‘he’, ‘she’, ‘it’ hoặc (cụm) danh từ số ít.
- have: Subject là các ngôi còn lại: ‘I’, ‘we’, ‘you’, ‘they’ hoặc (cụm) danh từ số nhiều.
- has not = hasn’t và have not = haven’t
Ví dụ:
+ I hasn’t been talking to my best friend Daniel since we argued last month.
⟶ Tôi đã liên tục không nói chuyện với người bạn thân Daniel từ khi chúng tôi cãi nhau vào tháng trước.
+ We haven’t been playing soccer for many weeks.
⟶ Chúng tôi đã liên tục không chơi bóng đá trong nhiều tuần.
2.3. Câu hỏi Yes- No
Lưu ý:
- has: Subject là ngôi thứ ba số ít: ‘he’, ‘she’, ‘it’ hoặc (cụm) danh từ số ít.
- have: Subject là các ngôi còn lại: ‘I’, ‘we’, ‘you’, ‘they’ hoặc (cụm) danh từ số nhiều.
- has not = hasn’t và have not = haven’t
Ví dụ:
+ A: Has your father been working for this company since 1995?
B: Yes, he has.
⟶ A: Bố bạn đã và đang luôn làm việc cho công ty này từ năm 1995 à?
B: Đúng vậy.
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
★ Ưu đãi lên đến 25% ★
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
Đăng Ký Liền Tay
Lấy Ngay Quà Khủng
★ Ưu đãi lên đến 35% ★
Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst
3. Cách dùng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn
Hai trường hợp sử dụng thì Hiện tại Tiếp diễn hoàn thành đã được TalkFirst giới thiệu sơ qua trong mục Định nghĩa. Tuy nhiên, TalkFirst sẽ trình bày lại cụ thể và chi tiết hơn về 2 cách sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.
3.1. Diễn tả một hành động kéo dài liên tục
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục, không bị ngắt quãng từ quá khứ tới trong hiện tại và rất có thể sẽ tiếp tục kéo dài tới và trong tương lai.
Trong câu thường xuất hiện:
+ since + một (cụm) danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ
Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v.
+ since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ
Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.
+ for + một (cụm) danh từ diễn tả khoảng thời gian
Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v.
+ Các (cụm) từ khác:
‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘(up) until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v.
Ví dụ:
+ My co- workers have been working very hard since the beginning of the year.
⟶ Các đồng nghiệp của tôi đã và đang không ngừng làm việc rất chăm chỉ kể từ đầu năm.
+ All of the students in my class haven’t been going to school since the pandemic began.
⟶ Tất cả các học sinh trong lớp tôi liên tục không đến trường kể từ khi đại dịch bắt đầu.
+ His younger sister has been reading that book for hours.
⟶ Em gái anh ấy đã và đang không ngừng đọc cuốn sách đó trong hàng giờ.
+ My father has been painting the walls the whole morning.
⟶ Bố tôi đã và đang không ngừng sơn những bức tường suốt cả buổi sáng. (Thời điểm người nói nói câu này có khả năng cao là nằm cuối buổi sáng đó.)
+ Our son hasn’t been studying seriously up until now.
⟶ Con trai của chúng tôi luôn không học hành nghiêm túc cho tới bây giờ.
3.2. Hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ
Diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, đã chấm dứt ở hiện tại nhưng kết quả/ hậu quả của nó vẫn hiện hữu trong hiện tại.
Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn sẽ được dùng ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Mệnh đề còn lại dùng thì Hiện tại Đơn để diễn tả hậu quả/ kết quả còn tồn tại trong hiện tại.
Trong mệnh đề dùng thì Hoàn thành Tiếp diễn, có thể xuất hiện:
+ since + một (cụm) danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ
Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v.
+ since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ
Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.
+ for + một (cụm) danh từ diễn tả khoảng thời gian
Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v.
+ Các (cụm) từ khác:
‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘(up) until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v.
Lưu ý:
Tuy thì HTHTTD thường được dùng trong trường hợp hành động trong mệnh đề dùng thì HTHTTD (hành động kéo dài) đã kết thúc ở hiện tại nhưng trên thực tế, có những trường hợp hành động trong mệnh đề dùng thì HTHTTD ở hiện tại cũng chưa kết thúc và hành động đó cũng gây ra một hậu quả/ kết quả nào đó ở hiện tại.
Khi ấy, tuy cấu trúc giống nhau nhưng ta cần dựa trên tình huống trên thực tế để hiểu cho chính xác xem hành động trong vế dùng thì HTHTTD ở hiện tại đã chấm dứt chưa.
Ví dụ:
+ It has been raining up until now, and the street in front of our house is flooded.
⟶ Cách hiểu theo chức năng của thì HTHTTD trong mục 3.2.: Trời đã liên tục mưa tới tận bây giờ (hiện tại thì tạnh rồi) và giờ con đường trước nhà chúng tôi bị ngập.
⟶ Cách hiểu khác: Trời đã liên tục mưa tới tận bây giờ (hiện tại vẫn mưa) và giờ con đường trước nhà chúng tôi bị ngập.
4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn
Trong câu hay mệnh đề có xuất hiện:
+ since + một (cụm) danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ
Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v.
+ since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ
Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.Ví dụVD: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.
+ for + một (cụm) danh từ diễn tả khoảng thời gian
Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v.
+ Các (cụm) từ khác:
‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘(up) until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v.
Riêng khi trường hợp thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, đã chấm dứt ở hiện tại nhưng kết quả/ hậu quả của nó vẫn hiện hữu trong hiện tại (mục 3.2.) thì có thêm một dấu hiệu:
Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn sẽ được dùng ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Mệnh đề còn lại dùng thì Hiện tại Đơn để diễn tả hậu quả/ kết quả còn tồn tại trong hiện tại.
5. Phân biệt thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn với thì Hiện tại Hoàn thành
Giữa hai thì này chỉ có duy nhất một điểm thường gây lúng túng cho người học. Đó chính là việc trong số các chức năng của mỗi thì (HTHTTD có 2 chức năng và HTHT có khoảng 5 chức năng), có một chức năng giống nhau:
-> Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại, ở hiện tại vẫn tiếp diễn và có thể sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai.
Tuy nhiên, điểm khác biệt ở đây chính là nếu như ta sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, ta sẽ thể hiện và nhấn mạnh sự liên tục, không bị ngắt quãng của hành động trên. Còn thì Hiện tại Hoàn thành không giúp ta thể hiện điều đó.
Ví dụ:
Hiện tại Hoàn thành | Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn |
Không nhấn mạnh sự liên tục, gián đoạn | Nhấn mạnh sự liên tục, không gián đoạn |
I have worked here since 2016. ⟶ Tôi đã và đang làm ở đây từ năm 2016. | I have been working here since 2016. ⟶ Tôi đã và đang làm ở đây liên tục từ năm 2016. |
Thông thường, các bài tập ngữ pháp phổ thông cũng không tập trung nhiều vào phần phân biệt hai thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn và Hiện tại Hoàn thành vì sự khác biệt giữa chúng không lớn và việc dùng thì nào trong hai thì này phụ thuộc chủ yếu vào việc trên thực tế, hành động kéo dài đó có liên tục, không ngắt quãng hay không và việc người nói có muốn chỉ ra hay nhấn mạnh sự liên tục, không ngắt quãng hay không.
6. Bài tập về thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn
6.1. Chia các động từ bên dưới theo thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn
- Those employees ……… (work) very hard since the beginning of the year.
- That lazy student ……… (not doing) exercises up until now.
- My best friend Lucia ……… (sing) for nearly two hours. I think she will have a sore throat.
- It ……… (not rain) for months, so the field is very dry now.
- Jack ……… (reading) for over 3 hours, and his eyes are tired now.
- His parents ……… (paint) the walls since noon.
- My younger sister ……… (live) in this small old room for years. She needs to move to another place.
- My best friend is very tired now because she ……… (practice) for hours.
- They ……… (not talk) to each other since they argued last month.
- Her dog Kiki ……… (not eat) well since it became sick last Friday.
Đáp án:
1. have been working | 6. have been painting |
2. hasn’t been doing | 7. has been living |
3. has sung | 8. has been practicing |
4. hasn’t been raining | 9. haven’t been talking |
5. has been reading | 10. hasn’t been eating |
6.2. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
- My younger sister have been working since noon.
- I have been writing to him since last summer due to my busy schedule.
- Our parents has been cleaning the house the whole day, so they are very tired now.
- Everyone have been waiting for them for hours.
- Somebody next door have been singing since 10pm, and it’s midnight now.
Đáp án:
- have ⟶ has.
- have ⟶ haven’t.
- has ⟶ have.
- have ⟶ has.
- have ⟶ has.
6.3. Hoàn thành những câu hỏi dưới đây ở thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.
- ………… you ………………………………… (wait) for me since noon?
- ………… our sister ………………………………… (cook) that beef for too long?
- How long ………… our daughter ………………………………… (study)?
- What ………… you ………………………………… (do) in the kitchen? It’s been hours.
- Why ………… our father ………………………………… (play) that games since lunch? It’s not so interesting.
Đáp án:
- Have – been waiting
- Has – been cooking
- has – been studying
- have – been doing
- has – been playing
6.4. Dùng thì Hiện tại Hoàn thành và những từ đã cho sẵn để sắp xếp lại và hoàn thành các câu bên dưới
- noon/talk/ my mother/ my teacher/ since/ to/ .
- they/ hours/ series/ watch/ that/ for/ .
- since/ work/ her father/ this company/ for/ 1998/ .
- rain/ since/ it/ got/ I/ home/ .
- nearly/ for/ sing/ neighbours/ Karaoke/ our/ 4 hours.
Đáp án:
- My mother has been talking to my teacher since noon.
- They have been watching that series for hours.
- Her father has been working for this company since 1998.
- It has been raining since I got home.
- Our neighbours have been singing Karaoke for nearly 4 hours.
Trên là “tất tần tật” những kiến thức mà bạn cần nắm xoay quanh thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn. TalkFirst mong rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn nắm vững và có thể sử dụng thành thục hơn thì tiếng Anh này. Hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo và cảm ơn bạn vì đã theo dõi bài viết!
Thường xuyên ghé thăm website Talkfirst.vn để có thêm những kiến thức về tự học tiếng Anh giao tiếp dành cho người đi làm & đi học bận rộn nhé!