Giải Toán lớp 2 Bài 38: Thừa số, tích SGK Kết nối tri thức tập 2

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân.

- Cách tìm kết quả của phép nhân.

Thừa số, tích SGK Kết nối tri thức tập 2

3 x 5 = 15

Có tất cả 15 con cá

Ta có: 

      3         x       5         =    15

Thừa số        Thừa số        Tích

3 x 5 cũng gọi là tích

1.2. Các dạng toán

- Gọi tên các thành phần trong phép nhân: Trong phép nhân, các thành phần được gọi là thừa số và kết quả được gọi là tích.

- Viết phép nhân và tính giá trị: Từ phép nhân cho trước, em chuyển về tổng của nhiều số hạng để nhẩm và tìm giá trị của tích.

- Bài toán

+ Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

+ Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một nhóm nhân với số nhóm.

+ Trình bày bài toán.

+ Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Nêu thừa số, tích trong phép tính sau:

4 x 3 = 12

Hướng dẫn giải

Trong phép nhân 4 x 3 = 12 có:

4 là thừa số

3 là thừa số

12 là tích

Câu 2: Tìm tích, biết hai thừa số là 2 và 4.

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

- Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8

2 x 4 = 8

Câu 3: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

- Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

3. Bài tập SGK

3.1. Giải Hoạt động 1 trang 7 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Trong phép nhân 2 × 6 = 12 ta có 2 và 6 được gọi là thừa số, 12 được gọi là tích.

(Lưu ý: 2 × 6 cũng được gọi là tích).

Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại.

Lời giải chi tiết

3.2. Giải Hoạt động 2 trang 7 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

a) Trong mỗi nhóm hình có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

Giải Hoạt động 2 trang 7 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

a) Quan sát hình vẽ để tìm số chấm tròn có trong mỗi ô vuông và số ô vuông có tất cả, từ đó để viết phép tính chỉ số chấm trong có trong mỗi nhóm hình ta lấy số chấm tròn có trong mỗi ô vuông nhân với số ô vuông có tất cả.

b) Trong phép nhân 2 × 5 = 10 ta có 2 và 5 được gọi là thừa số, 10 được gọi là tích.

(Lưu ý: 2 × 5 cũng được gọi là tích).

Ta thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại.

Lời giải chi tiết

3.3. Giải bài 1 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm tích, biết:

a) Hai thừa số là 2 và 4.

b) Hai thừa số là 8 và 2.

c) Hai thừa số là 4 và 5.

Giải bài 1 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

- Viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

Lời giải chi tiết

b) 8 × 2 = 8 + 8 = 16

    8 × 2 = 16

c) 4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 = 20

    4 × 5 = 20

3.4. Giải bài 2 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức: Thừa số × Thừa số = Tích.

- Có thể viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

Lời giải chi tiết

3.5. Giải bài 3 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Giải bài 3 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

a) Để tìm số quả bóng có ở 3 hàng ta lấy số quả bóng có ở mỗi hàng nhân với số hàng, hay ta thực hiện phép tính 5 × 3.

b) Để tìm số quả bóng có ở 5 cột ta lấy số quả bóng có ở mỗi cột nhân với số cột, hay ta thực hiện phép tính 3 × 5.

Lời giải chi tiết

3.6. Giải bài 4 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

Giải bài 4 trang 8 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Hướng dẫn giải

- Thực hiện phép tính ở hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau, sau đó điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.

- Có thể tính phép nhân bằng cách tính tổng của các số hạng bằng nhau.

Lời giải chi tiết