Bạn có cảm thấy khó khăn trong việc sử dụng cấu trúc wish (cấu trúc câu ước) ứng với từng thì cụ thể? Nếu bạn vẫn còn bối rối về cấu trúc I wish và không biết sau wish là gì thì hãy cùng tổng hợp kiến thức về mẫu câu thú vị này nhé!
Cấu trúc I wish trong tiếng Anh dùng để diễn tả mong muốn, ước muốn của chủ thể. Đây là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản mà bạn thường gặp. Theo sau cấu trúc này là một mệnh đề làm rõ cho điều ước. Lưu ý rằng hai mệnh đề này không thể đảo ngược vị trí cho nhau.
Cách dùng cấu trúc wish với các thì
Cấu trúc wish được chia ở các thì trong tiếng Anh: hiện tại, quá khứ và tương lai. Sau đây là cách dùng wish ở từng thì cụ thể giúp bạn thành thạo cấu trúc câu ước.
1. Cấu trúc wish ở hiện tại
Công thức cấu trúc wish ở hiện tại:
Thể loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + wish(es) + (that) + S + V-ed |
Phủ định | S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed |
Cách dùng wish ở hiện tại: Cấu trúc wish ở hiện tại được dùng để thể hiện một mong ước không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược với thực tế.
Ví dụ:
• I wish that we didn’t need to go out today. (We do need to go out today)
Tôi ước rằng chúng tôi không phải ra ngoài hôm nay.
• Hellen wishes that she had a red car. (She doesn’t have a red car so she wants to)
Hellen ước rằng cô ấy có một chiếc xe màu đỏ.
Lưu ý:
Cách dùng quá khứ của be (was hoặc were) đều được chấp nhận trong vế sau wish của cấu trúc câu ước. Tuy nhiên, bạn nên ưu tiên sử dụng were trong một số trường hợp trang trọng.
• I wish I were there. (Tôi ước tôi đã ở đây)
• He wishes he were a rich person. (Anh ấy ước gì mình là một người giàu có)
Khi muốn nói về điều ước của bản thân ở hiện tại, bạn có thể dùng cấu trúc If only thay cho I wish.
Cấu trúc If only:
If only + that + S + (not) + V-ed.
Ví dụ:
If only that she sat next to me. (She doesn’t sit next to me)
Ước gì cô ấy ngồi cạnh tôi.
Bạn có thể dùng could trong cấu trúc wish để diễn tả khả năng thực hiện một việc nào đó hoặc khả năng diễn ra của sự việc.
Ví dụ:
• I wish that I could speak English well. (Now I can’t speak English well)
Tôi ước rằng mình có thể nói tiếng Anh tốt.
• I wish that we could go shopping tonight (Unfortunately, we can’t go shopping tonight)
Tôi ước rằng chúng ta có thể đi mua sắm tối nay.
>>> Tìm hiểu thêm: Thì hiện tại đơn (Simple present): cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án
2. Cấu trúc wish ở quá khứ
Công thức cấu trúc wish ở quá khứ:
Thể loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + wish(es) + (that) + S + had + V3 (Động từ ở cột 3) |
Phủ định | S + wish(es) + (that) + S + hadn’t + V3 (Động từ ở cột 3) |
Cách dùng wish ở quá khứ: Cấu trúc câu ước ở quá khứ dùng thường diễn tả sự nuối tiếc vì điều gì đó không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều trái ngược với quá khứ. Cách dùng này tương tự với cách dùng của câu điều kiện loại III.
Ví dụ:
• I wish that I had helped my mom yesterday (I didn’t help my mom yesterday so I’m sorry about that)
Tôi ước hôm qua mình đã giúp đỡ mẹ.
• She wishes that she hadn’t slept late last night. (But she did sleep late and now she thinks it’s not a good idea)
Cô ấy ước gì đã không ngủ muộn tối qua.
Lưu ý:
Ở quá khứ, chúng ta vẫn có thể dùng cấu trúc If only để thay thế cho I wish với công thức sau:
If only + (that) + S + had (not) + V3
Ví dụ:
If only that I had gone to school on time. (But unfortunately I went to school late)
Ước gì tôi đã đi học đúng giờ.
>>> Tìm hiểu thêm: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và những điều bạn cần nắm
3. Cấu trúc wish ở tương lai
Công thức cấu trúc wish ở tương lai:
Thể loại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + wish (es) + (that) + S + would/could + V |
Phủ định | S + wish (es) + (that) + S + wouldn’t/couldn’t + V |
Cách dùng wish ở tương lai: Bạn có thể dùng cấu trúc wish ở tương lai để thể hiện mong ước một việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một điều tốt đẹp nào đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
• I wish that I would travel around the world next year.
Tôi ước rằng mình có thể đi du lịch vòng quanh thế giới vào năm tới.
• They wish that they wouldn’t be busy tomorrow.
Họ ước rằng họ không bận vào ngày mai.
Lưu ý:
1. Bạn không nên dùng cấu trúc wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay vào đó, bạn có thể dùng hope thay thế.
• I hope that you pass the exam. ( Don’t use I wish in this case)
Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.
• I hope that Hebe has a wonderful trip. ( Don’t use use I wish this case)
Tôi hy vọng rằng Hebe có một chuyến đi thật tuyệt.
2. Bạn cũng có thể dùng cấu trúc If only để thay thế cho I wish ở tương lai.
If only + S + would/could (not) + V
Ví dụ:
If only he could attend the meeting with me next week.
Tôi ước anh ấy có thể tham gia buổi gặp gỡ với tôi và tuần tới.
3. Cấu trúc wish + would có thể dùng để nói về một điều chúng ta không thích, mong muốn ai hoặc cái gì sẽ thay đổi trong tương lai. Khi dùng trợ động từ would, bạn lưu ý động từ chính thường ở dạng nguyên mẫu không “to”. Cấu trúc này không dùng với chính bản thân mình và những điều không thay đổi được (trừ thời tiết).
• I wish that you wouldn’t smoke so much. (You smoke a lot and I don’t like it)
Tôi ước gì bạn đừng hút thuốc nhiều như vậy.
• I wish that the children would be quiet. (The children are so noisy and I don’t like it)
Tôi ước gì những đứa trẻ có thể im lặng.
>>> Tìm hiểu thêm: Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): dấu hiệu, cách dùng và bài tập có đáp án
Những cách dùng khác của wish
Ngoài cách dùng cấu trúc wish khi chia thì, bạn có thể băn khoăn sau wish là gì khi kết hợp với động từ hay tân ngữ. Sau đây là một số cách dùng khác giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng cấu trúc câu ước.
1. Wish to V hay Wish V-ing?
Bạn vẫn còn phân vân wish + gì? Sau wish là to V hay V-ing? Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay thế cho would like.
Để đặt câu với wish, bạn cần nhớ cấu trúc wish + to V không dùng ở thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
• I wish to talk to president. (This also means “I would like to talk to president”)
Tôi muốn nói chuyện với ngài tổng thống.
• I wish to go to bed now. (This also means “I would like to go to bed now”)
Tôi muốn đi ngủ ngay bây giờ.
2. Cấu trúc wish + O + to V
Cấu trúc wish + O + to V với sự xuất hiện của tân ngữ (O) trong câu nhưng cách dùng lại tương tự cấu trúc wish + to V là mong muốn ai đó làm điều gì.
Ví dụ:
• She wishes he to stay here.
Cô ấy muốn anh ấy ở lại đây.
• I wish you to send me an email right now.
Tôi muốn cô gửi cho tôi một email ngay bây giờ.
3. Cấu trúc wish + O + something (st)
Cấu trúc wish có thêm công thức wish + O + st được dùng nhiều trong các lời chúc hoặc mong muốn ai đạt được điều gì đó.
Ví dụ:
• I wished him a happy birthday.
Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.
• She wish me a Merry Christmas.
Cô ấy chúc tôi Giáng sinh an lành.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập câu ước
Theo kinh nghiệm học tiếng Anh, cách tốt nhất để ghi nhớ kiến thức là thực hành làm bài tập. Để thực hành cấu trúc câu ước, bạn có thể bắt đầu với các bài tập wish có đáp án sau đây nhé.
Bài tập 1: Chọn câu có cấu trúc wish ở hiện tại
1. I wish he was a pilot.
2. We wish they had brought sandwiches.
3. He wishes she phoned in the evening.
4. Tim wishes he had copied the lecture.
5. Liz wishes she had done her homework.
6. Nick wishes he was in the club.
7. They wish they were at the concert.
8. Tom wishes he bought a new CD.
9. We wish we hadn’t lost our money.
10. I wish I went to the football match.
11. They wish Liz explained the situation.
12. Sam wishes he had completed the report.
Bài tập 2: Chia động từ trong cấu trúc wish ở hiện tại
1. I wish he ____ (go) to the exhibition.
2. She wishes Nick ____ (call) her.
3. Tim wishes he ____ (write) the letter.
4. Kate wishes Sally ___ (send) an SMS.
5. I wish Tim ____ (arrive) in time.
6. They wish they ____ (go) to the gym.
7. We wish we ____ (buy) this computer.
8. I wish Mona ____ (be) happy.
9. Sam wishes he ____ (go) to Spain.
10. They wish they ____ (win) the game.
11. I wish I ____ (play) my computer.
12. Paul wishes he ____ (take) his sister with him.
13. I wish I ____ (buy) a new car.
Bài tập 3: Chia động từ với cấu trúc wish ở quá khứ
1. I wish I ____ (go) to Paris.
2. Paul wishes he ____ (buy) a new CD.
3. We wish we ____ (visit) the exhibition.
4. I wish I ____ (hear) this concert.
5. He wishes he ____ (not loose) his passport.
6. Mag wishes she ____(cook) dinner.
7. I wish I ____ (go) to bed earlier.
8. They wish they ____ (not see) this quarrel.
9. We wish we ____ (help) them to clean it.
10. I wish I ____ (meet) my friends.
11. She wishes she ____ (tear) the letter.
12. We wish Nick ____ (bring) his rollerblades.
13. I wish I ____ (sleep) longer.
Bài tập 4: Chuyển các câu sau sang cấu trúc wish ở hiện tại
1. I want to become a doctor.
I wish _________________________
2. Liz wants to visit her grandparents.
Liz wishes ______________________
3. Tim dreams to travel in Africa.
Tim wishes _____________________
4. Bob wants to go skateboarding soon.
Bob wishes _____________________
5. The boys want to win the football match.
The boys wish __________________
6. She dreams to spend her vacation in Spain.
She wishes _____________________
7. Sue wants to become a dentist.
Sue wishes _____________________
Bài tập 5: Chuyển các câu sau sang cấu trúc wish ở quá khứ
1. Tim has lost his passport.
Tim wishes _____________________
2. Sue quarreled with her parents.
Sue wishes _____________________
3. Pete hasn’t arrived in time.
Pete wishes _____________________
4. Mona didn’t go to the university.
Mona wishes ____________________
5. I’ve got a terrible headache.
I wish _________________________
6. Nick has broken his leg.
Nick wishes _____________________
7. They didn’t see that wonderful film.
They wish ______________________
Đáp án
Bài tập 1
1-3-6-7-8-10-11.
Bài tập 2
1. went – 2. called – 3. wrote – 4. sent – 5. arrived – 6. went – 7. bought – 8. was – 9. went – 10. won – 11. played – 12. took – 13. bought.
Bài tập 3
1. had gone
2. had bought
3. had visited
4. had heard
5. had lost
6. had cooked
7. had gone
8. hadn’t seen
9. had helped
10. had met
11. had torn
12. had brought
13. had slept.
Bài tập 4
1. I wish I became a doctor.
2. Liz wishes she visited her grandparents
3. Tim wishes he travelled in Africa.
4. Bob wishes he went skateboarding.
5. The boys wish they won the football match.
6. She wishes she spent her vacation in Spain.
7. Sue wishes she became a dentist.
Bài tập 5
1. Tim wishes he hadn’t lost his passport.
2. Sue wishes she hadn’t quarreled with her parents.
3. Pete wishes he had arrived in time.
4. Mona wishes she had gone to the university.
5. I wish I hadn’t got a terrible headache.
6. Nick wishes he hadn’t broken his leg.
7. They wish they had seen that wonderful film.
Trên đây là những kiến thức liên quan đến cấu trúc wish. Bên cạnh lý thuyết, bạn có thể tham khảo thêm bài tập để nắm vững kiến thức hơn nhé. Chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công.
>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn